CƠ HỘI HỌC BỔNG 100% TỪ THE UNIVERSITY OF MELBOURNE, ÚC
The University of Melbourne, Úc hiện đang có các suất học bổng lên đến 100% cho kỳ học năm 2022 như sau:
Chương trình | Tên học bổng | Mức học bổng | Điều kiện |
Dự bị đại học/ Cao đẳng | Dự bị Đại học & Cao đăng từ Trinity College | 5% học phí | Xét tự động |
Đại học | Bachelor of Commerce Global Scholarship | 20% học phí | – Tốt nghiệp lớp 12 – ATAR đạt tối thiểu 90 |
Commerce Undergraduate International Merit Scholarships | 50% học phí | Chỉ áp dụng cho khóa học Bachelor of Commerce | |
Bachelor of Arts International Scholarship | 25 – 50% học phí | Chỉ áp dụng cho khóa học Bachelor of Arts | |
Melbourne International Undergraduate Scholarship | $10,000 – 50% đến 100% học phí | Xét trên kết quả học tập khi đăng ký học chương trình Cử nhân | |
Sau Đại học | Global Graduate Merit Scholarship | 25 – 50% học phí | Dành cho các sinh viên đăng kí chương trình thạc sỹ tín chỉ tại Khoa Kinh doanh & Kinh tế ĐH Melbourne Các khóa học: Commerce, Economics, Management |
Graduate Research Scholarships / Research Training Programs Scholarship | Học bổng toàn phần lên đến $110,000 | Bao gồm học phí, chi phí sinh hoạt, phí bảo hiểm OSHC và trợ cấp, dành cho chương trình thạc sỹ nghiên cứu và tiến sỹ… |
LIÊN HỆ HOTLINE SUNMOON ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT: 0983 267677
UNIVERSITY OF MELBOURNE – GROUP 8 AUSTRALIA
Loại trường: Public
Năm thành lập: 1853
Tổng số sinh viên: 65.000
Sinh viên quốc tế: 30.000 từ hơn 130 quốc gia
Địa chỉ: Parkville, Victoria, Úc (Map)
Website: https://www.unimelb.edu.au/
Học xá: Trường có 1 Campus chính ở phía bắc trung tâm Melbourne và nhiều Campus khác bao gồm Southbank và khu vực ngoại ô.
Học xá Parkville: Được mệnh danh là “thành phố” trong lòng “thành phố”. Tại đây có các quán café, 12 thư viện, phòng gyms, cửa hàng tạp hóa, siêu thị, chợ nông sản theo mùa. Khuôn viên Parkville nằm trong khu trung tâm nổi tiếng, bao gồm tám bệnh viện, nhiều viện nghiên cứu hàng đầu, các tòa nhà lịch sử nằm đan xen với những tòa nhà hiện đại, nghệ thuật với kiến trúc sáng tạo.
Học xá South Bank: Khoa nghệ thuật và âm nhạc được đặt tại học xá này bởi đây là một trong số những khu vực tập trung nghệ thuật của Melbourne. Học xá được thiết kế riêng cho khoa, bởi vậy nên ở đây được trang bị đầy đủ phòng âm thanh, sân khấu, studio, rạp chiếu phim. Học xá nằm ngay cạnh Bảo tang quốc gia Victoria, Sân khấu Melbourne, Rạp ballet Melbourne, Trung tâm nghệ thuật đương đại Úc…
Học xá nằm ở vùng ngoại ô: 05 gồm
Học xá Burnley; Khoá học về môi trường
Học xá Creswich: nông nghiệp
Học xá Dookie: Khoá học về nông nghiệp
Học xá Werribee: có trung tâm thú y trong bệnh viện thú y.
Học xá Shepparton: Khoá học về sức khỏe
Lý do chọn trường:
- Xếp thứ 1 tại Úc và thứ 37 trên thế giới theo QS World University Ranking 2022
- Đại học Melbourne là thành viên của Group of 8 của Úc, là một trong 3 trường đại học của Úc trong hiệp hội “Universtas 21”
- Đại học Melbourne là trường đại học công lập lâu đời thứ 2 tại Úc và luôn nằm trong TOP các trường đại học tốt nhất trên thế giới về chất lượng giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
- Thuộc các trường đại học hàng đầu về nghiên cứu và phát triển
- 04 thủ tướng Úc và 05 quan chức Chính phủ đã từng tốt nghiệp từ trường
- Trường cung cấp 207 khoá học bậc Đại học, 204 khoá học bậc Thạc sỹ. Đứng số 1 tại Úc (39 trên thế giới) về đào tạo Computer Science
- Các ngành học của trườn được xếp hạng trên thế giới theo QS Rankings subject 2021:#18 Arts and Humanities; #24 Social Sciences and Management; #25 Life Sciences and Medicine; #50 Engineering and Technology; #53 Natural Sciences.
- Top 8 thế giới về cơ hội có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp
Kỳ nhập học: tháng 2, tháng 7
Độ dài khoá học: Đại học 3 năm; Thạc sỹ 2 năm.
Chi phí học tập: ( 1 AUD = 17.100đ theo tỷ giá ngày 1/4/2022)
Tổng chi phí/năm (tạm tính): AUD50,000/năm (850 triệu)
Chương trình học | Học phí (AUD)/năm | Chi phí sinh hoạt (AUD)/năm học |
Đại học | Từ 31,000 tới 90,000 (từ 530 triệu tới 1,5 tỷ) tuỳ vào ngành học lựa chọn | 22,000 (376 triệu) |
Diploma | Từ 31,000 | |
Thạc sỹ (Coursework) | Từ 25,696 tới 44,000 (Từ 440 triệu tới 752 triệu) |