HỌC BỔNG TỚI 50% TẠI UNIVERSITY OF ADELAIDE, ÚC NĂM 2023
Trường Đại học Adelaide hiện đang tìm ứng cử viên xứng đáng cho các suất học bổng sau:
1/ Global Academic Excellence Scholarship (International)
Giá trị học bổng: 50% học phí
Mỗi khoa sẽ cấp 02 suất học bổng trị giá 50% trên học phí cho ứng viên có điểm trung binh từ 6,8/7 hoặc ATAR 98.
Điều kiện xét:
Quá trình chọn lọc hồ sơ học bổng The University of Adelaide Global Academic Excellence Scholarships sẽ rất cạnh tranh với những tiêu chí ứng viên có hồ sơ học tập xuất sắc. Nhìn chung, trường Đại học Adelaide sẽ xem xét từ mức điểm như sau:
Đối với bậc đại học: điểm ATAR 98 hoặc tương đương
Đối với bậc thạc sỹ: điểm trung bình ở mức 6.8 trên 7 hoặc tương đương
Chú ý: Ứng viên nếu nhận được từ 2 suất học bổng bởi trường Đại học Adelaide sẽ chỉ lựa chọn 1 suất học bổng có giá trị cao nhất.
Cách thức nộp hồ sơ học bổng:
Không cần phải nộp hồ sơ bổ sung, học bổng the University of Adelaide Global Academic Excellence Scholarship sẽ được xét tự động khi ứng viên đáp ứng yêu cầu của chương trình.
2/ Học bổng “Global Citizens Scholarships”
Giá trị học bổng: 15-30% học phí và cấp cho toàn bộ thời gian khoá học
Áp dụng: bậc đại học và thạc sỹ
Thời hạn: Xét cả năm và khuyến khích ứng viên nộp hồ sơ sớm để tăng cơ hội.
Điều kiện với bậc đại học
Lớp 12 với điểm tối thiểu tương đương ATAR 80: học bổng 15%
Lớp 12 với điểm tối thiểu tương đương ATAR 90: học bổng 30%
Điều kiện với bậc thạc sỹ
Điểm trung bình tối thiểu 5.0/7 hoặc tương đương: 15% học bổng
Điểm trung bình tối thiểu 6.0/7 hoặc tương đương: 30% học bổng
Điều kiện chung:
Ứng viên phải nhận được thư mời học từ trường (không điều kiện hoặc có điều kiện) với diện học sinh quốc tế.
Cách thức nộp hồ sơ:
Không cần phải nộp hồ sơ bổ sung, học bổngThe University of Adelaide Global Citizen Scholarship sẽ được xét tự động khi ứng viên đáp ứng yêu cầu của chương trình.
Học bổng từ The University of Adelaide College:
- The University of Adelaide College International Scholarship: trị giá 10% học phí dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình cao đẳng của Adelaide và nhập học bậc đại học/sau đại học.
- The University of Adelaide College High Achiever Progression Scholarship: trị giá 25% học phí dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình cao đẳng của Adelaide và nhập học bậc cử nhân.
- The Eynesbury College International Scholarship: trị giá 5% – 10% học phí dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình cao đẳng tại Eynesbury và nhập học bậc đại học/sau đại học.
- The Eynesbury College High Achiever Progression Scholarship: trị giá 25% học phí dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình cao đẳng tại Eynesbury và nhập học bậc đại học/sau đại học
- University of Adelaide College (Kaplan pathway):
- Học bổng 4.000- 8.000 AUD dành cho chương trình Dự bị đại học;
- Học bổng 7.000- 8.000 AUD dành cho chương trình Cao đẳng;
- Học bổng 4.000AUD/semester- 8.000 AUD/2 semester dành cho chương trình Dự bị Thạc sỹ.
Kỳ nhập học:
- Dự bị/cao đẳng/dự bị thạc sỹ: tháng 2-3-7-10
- Cử nhân: tháng 2-tháng 7
- Thạc sỹ: tháng 1-5-9
Yêu cầu nhận học:
- Dự bị Đại học: Hết lớp 11, GPA≥6.5, IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0);
- Cao đẳng (Degree transfer):
- Standard: Hết lớp 12, GPA 7.0, IELTS 5.5 (nói & viết 5.5, không kỹ năng nào dưới 5.0);
- Extended: Hết lớp 12, GPA 6.5, IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0);
- Cử nhân: Tốt nghiệp THPT (công nhận tất cả các trường THPT tại Việt Nam), IELTS ≥ 6.5-7.0- tùy ngành; hoặc hoàn thành Dự bị đại học/ Cao đẳng;
- Dự bị Thạc sỹ:
- 1 học kỳ: Tốt nghiệp đại học hoặc thạc sỹ tương đương AQF level 7, GPA≥55%, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5)
- 2 học kỳ: Tốt nghiệp đại học hoặc thạc sỹ tương đương AQF level 7, GPA≥50%, hoặc Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng tương đương AQF level 6, GPA≥70%, IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)
- Thạc sỹ tín chỉ: Tốt nghiệp đại học, IELTS ≥6.5-7.0- tùy ngành; hoặc hoàn thành Dự bị Thạc sỹ;
- Thạc sỹ nghiên cứu: Tốt nghiệp đại học (loại giỏi)/ hounors/ thạc sỹ tín chỉ chuyên ngành liên quan, IELTS ≥6.5-7.0- tùy ngành;
- Tiến sỹ: Tốt nghiệp đại học (second class honours)/ thạc sỹ tín chỉ/ thạc sỹ nghiên cứu chuyên ngành liên quan, IELTS ≥6.5-7.0- tùy ngành.
Thời gian khoá học:
Đại học: 3 năm/hoặc 4 năm (tuỳ ngành hoặc chọn khoá honours)
Thạc sỹ: 2 năm
Chi phí học tập
Học phí dự bị/năm: AUD32,300 (543 triệu)
Học phí Degree transfer/năm: AUD37,500/năm (630 triệu) tới 39,900.
Học phí bậc đại học/năm: Từ AUD 38,000 tới 46,000 (từ 638 triệu)
Học phí pre-master: từ AUD17,600 tới 48,000 (tuỳ vào số course)
Học phí bậc thạc sỹ/năm: Từ AUD38,000 tới 49,000 (từ 638 triệu)
Sinh hoạt phí: AUD22,000/năm (370 triệu)
Tổng chi phí/năm (tạm tính): 1 tỷ
Điểm mạnh của trường:
- Vị trí: tại Adelaide, South Australia (Nam Úc)
- Trường có 04 khu học xá: North Terrace là campus chính nằm tại trung tâm thành phố Adelade; Roseworthy: cách thành phố Adelaide 50km về phía Bắc; The Waite: cách thành phố Adelaide 7km về phía Nam; Melbourne: cách trung tâm thành phố Melbourne 11 phút đi xe.
- Trường nằm trong nhóm 8 trường Đại học hàng đầu của Úc (Group of Eight Universities – G8)
- Số lượng sinh viên: 23.905 gồm 30% sinh viên quốc tế (7.172 sinh viên)
- Thứ hạng của trường trên thế giới:
- Ranked in the world’s top 100 universities
- 74th theo 2023 US News Best Global Universities
- 109th theo 2023 QS World University Rankings
- 88th theo 2023 THE World University Rankings
- Top 100 về đào tạo 16 ngành học theo 2023 US News Best Global Universities Subject Area Rankings
Đại học Adelaide là nơi đào tạo 3 trong số 8 nhà khoa học Australia đoạt giải Nobel và là nơi đào tạo nhà du hành vũ trụ đầu tiên của Australia.
Những ngành học thế mạnh của trường
- Engineering (Chemical, Electrical, Electronic, Mechanical, Civil)
- Computer Sciences (AI, Cyber Security , Data Science, Information Technology)
- Architecture
- Business & Economics (Applied Data Analytics, Accounting, Finance, Entrepreneurship, Management)
- Law
- Nursing
- Health and Medicine
- Education (Teaching)
- Social Studies (arts)
- Media (Strategic Media)
- Science (Agriculture, Food and Wine, Biomedical, Biotechnology)
Cơ Hội Thực Tập trong thời gian học
- Sinh viên ngành Kinh Doanh (Business) ~ 20 Ngày (Năm 2 & 3)
- Sinh viên ngành kỹ sư và khoa học máy tính (Engineering & computer sciences) ~ 8 Tuần
- Sinh Viên các ngành về Y Tế (Health and Medicine, Nursing: Được dạy và trải nghiêm trong Bệnh Viện
- Sinh viên khoa Nghệ Thuật: Arts (Media and Education): Bắt buộc phải thực tập trong chương trình học
- Thành phố lớn thứ 5 ở Úc (dân số 1,7 triệu)
- Chính sách cho sinh viên tốt nghiệp visa tới 4 năm cho bằng cử nhân, tới 5 năm cho bằng thạc sỹ, tới 6 năm cho bằng tiến sỹ.
- Chi phí sinh sống thấp hơn Sydney 20% và Melbourne 14%