Lộ trình học Y Tá tại Mỹ 2024

Lộ trình học Nursing - Y Tá tại Mỹ

LỘ TRÌNH TRỞ THÀNH Y TÁ TẠI MỸ 

1/ TẠI SAO NÊN ĐẾN MỸ HỌC Y TÁ MÀ KO PHẢI BẤT CỨ NƯỚC NÀO KHÁC

  • Mỹ nằm trong top 10 nước trả lương cao nhất cho y tá trên thế giới. Mức lương trung bình của Y tá tại Mỹ khoảng $75,330 (U.S. Bureau of Labor statistics) cao hơn nhiều so với Thụy Sỹ ($57,234), Canada ($51,000) & Úc (56,000).
  • Nhu cầu nhân sự ngành nursing ở Mỹ sẽ tăng khoảng 9% trong vòng 10 năm tiếp theo từ 2020 -2030 (U.S. Bureau of Labor statistics)
  • Mỗi năm, ở Mỹ gần 200,000 cơ hội việc làm sẽ được mở ra cho nhóm ngành nursing (U.S. Bureau of Labor statistics)
  • Trong top 10 trường đại học hàng đầu thế giới về đào tạo nursing thì có tới 5 trường là ở Mỹ.

2/ LỘ TRÌNH ĐỂ TRỞ THÀNH Y TÁ (REGISTERED NURSE) Ở MỸ

Có 02 lựa chọn để theo đuổi ngành học trở thành y tá: 

  • Lựa chọn 1: Hệ đại học ra trường sẽ được cấp RN BSN (Registered Nurse – Bachelor of Science in Nursing). Có 1 số đặc điểm theo lộ trình này:
  • Nhiều bệnh viện ưu tiên nhận BSN hơn 
  • Dễ dàng học tiếp lên thạc sỹ
  • Chi phí học ở ĐH cao hơn
  • Lựa chọn 2: Hệ cao đẳng ra trường sẽ cấp RN ADN (Registered Nurse – Associate Degree in Nursing) . Có 1 số đặc điểm theo lộ trình này:
  • Kém ưu tiên hơn khi xét nhận từ bệnh viện
  • Phải cam kết với bệnh viện sẽ học tiếp lên BSN (thời gian học khoảng 1 năm, 1 số bệnh viện tài trợ cho chi phí học này)
  • Mức lương giữa BSN và AND không quá chênh lệch
  • Chi phí học thấp hơn so với lộ trình tại trường Đại học 

Một số thách thức cần lưu ý: 

  • Sau 02 năm học đại cương, sinh viên phải thi tuyển đầu vào để được theo học ngành Nursing (2 năm cuối). Tỷ lệ cạnh tranh thường ở mức số tuyển từ 50 tới 100 sinh viên trên vài nghìn đơn nộp ứng tuyển.
  • Tỷ lệ đào thải rất cao trong quá trình học tập 
  • Điểm trung bình môn học yêu cầu phải từ 75 trở lên, không được phép rớt quá 2 môn. Nếu trượt quá 2 môn phải dừng học và chuyển ngành khác
  • Vượt qua kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề NCLEX.
  • Phù hợp với ứng viên có tính cách cẩn thận, kiên trì, nhẫn nại, để ý chi tiết, thích quan tâm, chăm sóc người khác, thần kinh vững vàng, sức khoẻ tốt. 

 

Bước 1: Lấy bằng THPT hoặc GED.

High school diploma được cấp sau khi bạn tốt nghiệp THPT ở Mỹ hoặc hoàn thành chương trình High School Completion ở trường cao đẳng.

Bạn cũng có thể nộp bản gốc và bản dịch học bạ cấp 3 ở Việt Nam để thay thế. Ngoài ra, GED cũng được chấp nhận.

Bước 2: Học pre-requisites, chuẩn bị cho chuyên ngành y tá tại Mỹ

1. Pre-requisites

Sau THPT, bạn đăng ký học các môn pre-requisites. Thời gian pre-req thường dài 2 năm. Pre-req là các lớp khoa học cơ bản (Biology, Anatomy & Physiology, Chemistry, Nutrition, Toán, etc.) để chuẩn bị cho bạn vào chuyên ngành. Đây là các môn trường y tá bắt buộc để nộp hồ sơ. Bạn có thể học pre-req ở cao đẳng hay đại học đều được.

Phần lớn trường y tá không chấp nhận các lớp pre-req học bằng ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, thậm chí không chấp nhận các lớp học bên ngoài Mỹ hoặc Canada. Bạn cần liên lạc với người phụ trách School/College of Nursing ở trường bạn muốn học để hỏi rõ hơn.

Trong 2 năm học pre-req, bạn nên hoàn thành luôn chương trình Associate’s degree (bằng cao đẳng) nếu định transfer. Chỉ học thêm vài lớp phụ nhưng khả năng được nhận vào trường y tá sẽ tăng lên đáng kể.

Ví dụ các yêu cầu để apply vào UW School of Nursing

Bạn cần lên website (các) trường y tá định học và xem những môn họ yêu cầu. Bạn có thể dùng từ khóa: tên trường + “nursing school pre-requisite requirements” trên Google.

2. Nộp hồ sơ vào chuyên ngành y tá tại Mỹ

Trong năm thứ 2, bạn phải nộp hồ sơ vào một trường dạy y tá. Toàn bộ quá trình xét tuyển kéo dài 6-9 tháng, nên bạn cần tìm hiểu thời gian mở và đóng hồ sơ từ năm nhất để không bị lỡ. Ở Washington, khung thời gian này rơi vào tháng 8 tới tháng 1 năm sau.

Trường y tá thường yêu cầu:

  • Điểm tổng GPA: ít nhất 3.0 cho BSN (giải thích ở dưới), và 2.5 – 3.5 cho ADN. Tuy nhiên, vì BSN có độ cạnh tranh cao, bạn cần GPA pre-req tối thiểu 3.5/4.0 mới dễ được nhận.
  • Kinh nghiệm làm việc hoặc volunteer trong y tế, tùy chọn volunteer hay làm việc có lương. Công việc được lương thường yêu cầu một lớp huấn luyện, nhưng lại được tiếp xúc bệnh nhân nhiều hơn. Làm việc có tiếp xúc với bệnh nhân tăng khả năng được nhận vào trường y tá.
  • Thư giới thiệu: Do cấp trên hoặc giáo viên của bạn viết để giới thiệu về bạn cho nhà trường.
  • TEAS test: bài kiểm tra kiến thức khoa học và ngôn ngữ trước khi vào trường. Bài thi này tương tự MCAT để vào trường y. Hiện nay số trường yêu cầu TEAS test đang giảm dần, nhất là BSN.

Bước 3: Học chuyên ngành y tá tại Mỹ

Bạn có thể học chuyên y tá ở cao đẳng hoặc đại học. Chương trình ở cao đẳng gọi là ADN, ở đại học gọi là BSN. Dù chọn cách nào, bạn đều phải chắc chắn chương trình mình sẽ học được chứng nhận bởi chính phủ. CCNE và ACEN là hai tổ chức chuyên chứng nhận các trường y tá.

Dù học ADN hay BSN, khi đậu bài thi NCLEX, bạn vẫn là RN- registered nurse.

Nhìn chung, BSN có nhiều cơ hội hơn ADN.

Nếu bạn đã là RN-ADN, bạn vẫn có thể học tiếp “RN to BSN” trong 1-2 năm để trở thành RN-BSN. Tất nhiên, học BSN ngay từ đầu sẽ tốn ít thời gian và chi phí hơn.

Bước 4: Thi và đậu NCLEX

Sau khi hoàn thành khóa học, trường sẽ hướng dẫn bạn đăng ký thi NCLEX-RN. 

Bài thi gồm 90% trắc nghiệm và 10% tự luận.

Các câu hỏi trong bài thi được đưa ra dựa vào câu trước đó. Trả lời đúng hoặc sai câu trước sẽ thay đổi độ khó câu tiếp theo. Vì vậy, mỗi thí sinh đều có bộ câu hỏi và thời gian thi khác nhau.

Tổng câu hỏi nhận được rơi vào 75-260 câu, trong đó có 15 câu thử nghiệm, không tính điểm. Bạn sẽ không biết câu nào là thử nghiệm, nên hãy trả lời toàn bộ. Thời gian tối đa cho một bài thi là 6 tiếng với 2 lần giải lao 10 phút.

Bạn được phép thi NCLEX-RN tổng cộng 3 lần, mỗi lần cách nhau 45-90 ngày.

Xem thêm thông tin tại đây.

Bước 5: Lấy bằng RN để hành nghề ở bang của bạn

Sau khi đậu NCLEX, bạn đã có thể hành nghề y tá ở Mỹ. Bạn chỉ cần xin cấp chứng chỉ hành nghề tại bang mình muốn làm việc và xin việc làm là được. Mỗi khi thay đổi bang làm việc, bạn phải xin lại chứng chỉ hành nghề ở bang mới.  

Tiểu bang cần một vài thông tin như bằng tốt nghiệp khóa học y tá, kết quả thi NCLEX, background check, v.v. để phát hành giấy phép hành nghề.

( Nguồn: Sưu tầm)

3/ NHÓM TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẠY NURSING HÀNG ĐẦU TẠI MỸ:

a/  University of Illinois at Chicago (UIC) – học phí $31,000/ năm – học bổng $12,000/ năm x 4 năm học tại trường:

  • #82 National Universities ( US.News & World Report, 2024)
  • #40 Top Public school (Top 40 trường công lập)
  • #16 Nursing School ( US.News & World Report, 2024)
  • Pre-nursing (2 năm) + Bachelor of Science in Nursing (2 năm)
  • Yêu cầu: Tốt nghiệp PTTH, GPA từ 3.0; IELTS 6.5 (các bands từ 6.0)
  • Học phí: $30,400/năm
  • Học bổng: Cơ hội học bổng $12,000/ năm x 4 năm học. Xét trên hồ sơ và phỏng vấn.
  • Sinh hoạt phí: $16,000/năm

b/ Louisiana State University ( LSU) – học bổng $10,000/ năm đầu:

  •  #185 National Universities ( US.News & World Report, 2024)
  • #101 Top Public school (Top 101 trường công lập)
  •  #8 Nursing Schools
  •  #4 Public Nursing Schools
  • 97% NCLEX Pass Rate
  • Pre-nursing (2 năm) + Bachelor of Nursing (2 năm)
  • Yêu cầu: Tốt nghiệp PTTH, GPA từ 3.0; IELTS 6.5 (các bands từ 6.0)
  • Học phí: $25,584/năm
  • Học bổng: $10,000 chỉ cấp cho năm đầu tiên. Xét trên hồ sơ và phỏng vấn
  • Sinh hoạt phí: $13,000/năm

c/ University of Kansas

  • #151 National Universities ( US.News & World Report, 2024)
  • #80 Top Public school (Top 80 trường công lập)
  • #23 về đào tạo ngành Nursing 
  • Bachelor of Science in Nursing (gồm pre-nursing 2 năm)
  • Yêu cầu: Tốt nghiệp THPT, GPA từ 2.5 trở lên, IELTS 6.5 (không band nào dưới 6.0 ngoại trừ band Speaking)
  • Học phí: $28,308/năm (không có học bổng)
  • Sinh hoạt phí: $13,000/năm

d/ Gonzaga University, Washington – học phí $48,890/ năm – học bổng $18,000/ năm x 4 năm học tại trường:

  • #93 National Universities ( US.News & World Report, 2024)
  • #86 Nursing
  • 100% NCLEX Pass Rate

e/ University of Utah: 

  • #115 National Universities ( US.News & World Report, 2024)
  • #31 Nursing

f/ Arizona State University:

  • #105 National Universities ( US.News & World Report, 2024)
  • #52 Nursing

g/ University of South Florida: 

  • #89 National Universities ( US.News & World Report, 2024)
  • #52 Nursing

Ngoài ra, nếu kinh phí hạn hẹp, lộ trình khoá học y tá tại trường sau sẽ là lựa chọn phù hợp: 

 College of Central Florida, Florida 

Hãy liên lạc với du học Sunmoon số 0978 974277 để được tư vấn lộ trình phù hợp và nộp hồ sơ đăng ký khoá học! 

 

0978974277
LIÊN HỆ