Vì sao nói Philippines là môi trường tốt nhất để luyện IELTS?
- Hầu hết sinh viên điều không muốn bỏ ra quá nhiều chi phí để đầu tư vào chương trình Tiếng Anh đặc biệt là chương trình luyện IELTS tại Quốc gia mà họ đang hướng đến. Thay vì phải đầu tư chi phí vào quốc gia đó để luyện IELTS, thường sinh viên sẽ bắt đầu luyện IELTS tại Philippines trước, sau đó sẽ chuyển tiếp chương trình chính của mình tại nước thứ 3 với nhiều lý do:
- Hơn 90% người Philippines sử dụng tiếng Anh hàng ngày để giao tiếp, các hoạt động giáo dục, kinh tế, xã hội. Đặc biệt hơn, Tiếng Anh là ngôn ngữ chính được sử dụng bởi người Philippines.
- Hội Đồng Anh đã xếp Philippines là nước thứ 3 trên thế giới sử dụng Tiếng Anh là ngôn ngữ chính. Chính vì điều này, đây thực sự là môi trường học Tiếng Anh lý tưởng cho các sinh viên đến từ các quốc gia Tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính
- Hệ thống giáo dục Philippines được mô phỏng như hệ thống giáo dục Mỹ (100 % là giáo trình Mỹ), nếu sinh viên học tại Philippines, bạn cũng có cơ hội chuyển tiếp qua Mỹ mà không khó khăn gì về chất lượng đào tạo.
- Các trường Đại học tại Philippines không chỉ phải đạt được các tiêu chí của tổ chức trong nước như Ủy ban giáo dục Philippines (CHED) – được ủy ban chứng nhận giáo dục Hoa Kỳ (CHEA) công nhận, vượt qua sự kiểm định khắc khe về chất lượng đào tạo, dịch vụ quốc tế của tổ chức ISO
- Với chi phí thấp, sau khi hoàn thành khóa học Tiếng Anh, sinh viên có nhiều cô hội tham dự chương trình Đại học, cao học tại nước thứ 3 như: Úc, Canada, Mỹ, Anh Quốc. Sinh viên không cần phải lo lắng về khả năng tiếng Anh yêu cầu khắc khe từ các nước này
- Philippines nằm trong khí Asian, vì vậy việc xin Visa vào Philippines không yêu cầu khắc khe như các nước khác, bạn có thể vào Philippines học một cách dễ dàng nhưng bằng cấp vẫn được đánh giá theo tiêu chuẩn quốc tế
- Du học sinh khi đến học tại Philippines sẽ tránh được tình trạng suy giảm sức khỏe do khác múi giờ hay thời tiết không phù hợp. Vì đới khi hậu tại Philippines thuộc đơi gió mùa nên có 2 mùa mưa nắng không khác với Việt Nam. Chính vì sự giống nhau về khí hậu nên ẩm thực và các loại trái cây theo mùa cũng không khác Việt Nam nên du học sinh sẽ không phải lo việc nhớ các món ăn quê nhà khi du học Philippines
Chương trình luyện IELTS tại Philippines:
Chương trình IELTS tại Philippines được thiết kế khoa học, hợp lý và đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau. Ngoài các lớp học nhóm (Từ 4 – 8 sinh viên) được thiết kế để học giao tiếp, còn lại sinh viên được rèn luyện chủ yếu ở các lớp học 1:1. 1 thầy 1 trò để giáo viên có thể tìm hiểu điểm mạnh và yếu riêng của từng sinh viên và có phương pháp dạy thích hợp nhất.
Đó là lý do vì sao một sinh viên, trước khi đến Philippines còn bỡ ngỡ về tiếng Anh mà chỉ trong vòng 3 tháng có thể tự tin giao tiếp với người nước ngoài hay trong vòng 6 tháng đã có thể học đại học bằng tiếng Anh.
I. Đại học San Jose Recoletos:
– Là trường đại học Catholic có truyền thống và bề dày lịch sử 68 năm, được chứng nhận bởi CHED, PAASCU, DOT
– Là một trong 17 trường đại học được CHED chọn là ưu tú nhất và là trường đại học xuất sắc nhất khu vực Cebu
– Trung Tâm CPILS của trường đại học San Jose Recoletos là cơ quan đào tạo Anh ngữ hàng đầu Philippines được công nhận bởi các tổ chức ngoài, là trường học đầu tiên ở Philippines xây dựng theo mô hình ký túc xá có đầy đủ các thiết bị tiện ích, là trường đầu tiên phát triển chương trình lớp học 1:1 và lớp nhớm nhỏ.
– Chương trình tiếng Anh tại CPILS giảng dạy các trình độ từ cơ bản đến nâng cao
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ ( BAO GỒM PHÍ KÝ TÚC XÁ) – click vào ảnh để xem hình phóng to
– Học phí và phí ký túc xá ở trên là chi phí chính thức của trường
– Phí trên đã bao gồm ăn uống 3 bữa/ ngày tại trường, giặt giũ, dọn phòng miễn phí.
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học | 125 USD (chỉ trả 1 lần) |
SSP | 6.500 peso (7 triệu 850 nghìn đồng – có giá trị trong 6 tháng) |
Gia hạn visa | 1-4 tuần: miễn phí 5-8 tuần: 3,430 peso (4,2 triệu đồng); 9-12 tuần: 8,130 peso (9,8 triệu đồng); 13-16 tuần:10,860 peso (13 triệu đồng); 17-20 tuần: 15,000 peso (18 triệu đồng) ; 21-24 tuần: 17,730 peso (21,4 triệu đồng) |
ACR – ICard | 3,000 peso ( 3,6 triệu đồng – trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm) |
Điện | Khoảng 1,200 peso (1,5 triệu đồng) / 4 tuần. Tính theo lượng tiêu thụ thực tế. |
Nước | 300 peso (360 nghìn đồng)/ 4 tuần |
Đón tại sân bay | 800 (1 triệu đồng)peso/ lần |
Phí quản lý | 1,200 peso(1,5 triệu đồng)/ 4 tuần |
Phí sử dụng phòng Gym | 910 peso (1,1 triệu đồng)/ 4 tuần |
Tài liệu học tập | 150 – 400 peso/ cuốn, khoảng 1,000 peso/ 4 tuần |
Phí khám sức khỏe | Khoảng 1,600 peso (1,9 triệu đồng) (dành cho học viên gia hạn visa) |
Đặt cọc KTX | 3,000 peso (3,6 triệu đồng). Được hoàn lại trước khi về nước. |
Học thêm lớp 1:1 | 5,000 peso (6 triệu đồng)/ 4 tuần |
Chi phí ở lại thêm | 1,500 peso (1,8 triệu đồng)/ ngày |
2. Đại học University of St. La Salle:
- Là trường Ngoại ngữ thuộc trường Đại học La Salle danh tiếng và lâu đời tại Philippines.
- Trường Đại học La Salle được thành lập vào năm 1952, tọa lạc tại thành phố Bacolod của tỉnh Negros Occidental. Bacolod được biết đến bởi lễ hội MassKara Festival tổ chức vào tháng 10 hàng năm và có cư dân thân thiện. Cũng chính vì thế nên Bacolod được mệnh danh là thành phố của những nụ cười (City of smiles).
- Tọa lạc trong khuôn viên trường Đại học La Salle rộng lớn với hơn 9000 sinh viên, La Salle là môi trường thực hành tiếng Anh hoàn hảo nhất tại Philippines.
- Khả năng và trình độ của mỗi học viên trong 4 kĩ năng (Nghe, nói, đọc, viết) trong việc học tiếng Anh được củng cố trong lớp học hình thức 1:1. Những kĩ năng này được những giáo viên chuyên môn cao kèm cặp cho mỗi cá nhân.
Các khoản phí
Học phí ( $)
Thời gian khóa học | 1 tuần | 2 tuần | 3 tuần | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
ESL Regular | 200 | 340 | 480 | 620 | 1,240 | 1,820 | 2,420 | 3,020 | 3,620 |
ESL Intensive | 250 | 390 | 530 | 670 | 1,340 | 1,970 | 2,620 | 3,270 | 3,920 |
Foudation TOEIC/TOEFL/
IELTS/TESOL/Business English | 720 | 1,440 |
Phí KTX ($)
1 tuần | 2 tuần | 3 tuần | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần | |
Phòng đơn | 350 | 510 | 670 | 830 | 1,660 | 2,490 | 3,320 | 4,150 | 4,980 |
Phòng đôi | 220 | 380 | 520 | 660 | 1,320 | 1,980 | 2,640 | 3,300 | 3,960 |
Phòng ba | 120 | 280 | 420 | 560 | 1,120 | 1,680 | 2,240 | 2,800 | 3,360 |
Phí khác
Phí đăng ký | US$ 100 (Đóng 1 lần, không hoàn lại) |
Phí đón tại sân bay | US$ 30 (Đóng 1 lần, không hoàn lại) |
Phí SSP (Giấy phép học tập) | 6,200P (7,5 triệu đồng – Trong vòng 6 tháng) |
I-CARD | 3,000P (3,6 triệu đồng – Sinh viên học tập hơn 59 ngày) |
ECC | 2,000P (2,4 triệu đồng – Sinh viên học tập trên 6 tháng) |
Giáo trình | 200P – 400P / cuốn |
Đặt cọc KTX | US$ 50 hoặc 2,500P |
Điện | 100p – 1,500p / tháng |
Phụ phí | Phụ phí trong 4 tuần là US$ 120 (cho lớp 1:1) |
Phí sân bay | Phí nội địa 200P (240 nghìn đồng) |
Gia hạn visa | 1-4 tuần: miễn phí 5-8 tuần: 3,430 peso (4,2 triệu đồng); 9-12 tuần: 8,130 peso (9,8 triệu đồng); 13-16 tuần:10,860 peso (13 triệu đồng); 17-20 tuần: 15,000 peso (18 triệu đồng) ; 21-24 tuần: 17,730 peso (21,4 triệu đồng) |
- Hệ thống trường Trung học Công lập Comox Valley School DIstrict – Bang British Columbia
- The University of Nottingham – Anh quốc
- Northern Lights College – Bang British Columbia, Canada
- Học bổng toàn phần tại Robert Gordon University Aberdeen, Scotland-Anh 2022
- Trung học Burlington Central High School – Burlington, bang Ontario