Nội dung chính
- 1 Học bổng AUD48,000 trường University of Western Australia, Úc
- 1.1 Sơ bộ lịch sử hình thành trường & Lý do chọn trường
- 1.2 Xếp hạng Đại học Tây Úc – The University of Western Australia
- 1.3 Cơ sở vật chất
- 1.4 Cơ cấu khoa – Học phí trung bình – Phí sinh hoạt trung bình
- 1.4.0.1 Học bổng Global Excellence từ trường University of Western Australia, Úc khi nhập học trong niên học năm 2025 hiện có các mức sau:
- 1.4.0.2 – Lên đến AUD36,000/bậc cử nhân 3 năm (AUD12,000/năm) – GPA xét từ 8,6/10
- 1.4.0.3 – Lên đến AUD48,000/bậc cử nhân 4 năm (AUD12,000/năm) – GPA 9,3/10
- 1.4.0.4 – Lên đến AUD24,000/bậc thạc sỹ 2 năm (AUD12,000/năm)
- 1.4.0.5 – International Student Award: AUD5,000/năm: cấp cho cả bậc cử nhân (tới 4 năm, tối đa AUD20,000) và thạc sỹ (tới 2 năm, tối đa AUD10,000)
- 1.4.0.6 Học bổng xét duyệt dựa trên ATAR hoặc WAM: ATAR 85.00+ hoặc WAM 65.00+
Học bổng AUD48,000 trường University of Western Australia, Úc
- Loại trường: Public
- Năm thành lập: 1911
- Tổng số học sinh: +25,000 sinh viên trong đó có +4,000 sinh viên quốc tế đến từ các quốc gia trên thế giới.
- Địa chỉ: 35 Stirling Terrace, Albany WA, 6330, Úc
- Campus: Albany, UWA Healt, Claremont và Nedlands.
- Website: https://www.uwa.edu.au/
Trường đại học Tây Úc – The University of Western Australia (UWA) là một trường đại học chuyên sâu về nghiên cứu và là một trong trường thuộc Group of Eight của nước Úc được quốc tế công nhận, bao gồm Đại học Queensland, Đại học Sydney, Đại học New South Wales, Đại học Quốc gia Úc, Đại học Melbourne, Đại học Monash và Đại học Adelaide. Các trường đại học này được coi là tổ chức nghiên cứu và toàn diện hàng đầu của quốc gia.
Sơ bộ lịch sử hình thành trường & Lý do chọn trường
The University of Western Australia (UWA) tự hào xếp hạng 86 trong Top 100 trường Đại học hàng đầu thế giới (QS 2020). Danh tiếng của UWA thể hiện về sự xuất sắc trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu làm nên khả năng cạnh tranh của UWA trong nhiều môn học.
Sứ mệnh của Trường là cung cấp giáo dục đẳng cấp thế giới, nghiên cứu và tham gia vào cộng đồng vì sự phát triển thịnh vượng và phúc lợi của cộng đồng. Trường hướng đến tạo ra thế hệ lãnh đạo toàn cầu tiếp theo thông qua nền giáo dục giàu kinh nghiệm và nghiên cứu đáng tin cậy hàng đầu thế giới.
Xếp hạng Đại học Tây Úc – The University of Western Australia
UWA – Đại học đẳng cấp TOP 100 thế giới
- Xếp hạng 72 những trường đại học tốt nhất thế giới theo QS World University Rankings 2024
- Đứng vị trí thứ 4 trong 8 trường thuộc Nhóm G8 – nhóm các trường đại học nghiên cứu hàng đầu tại Úc
- #7 thế giới về kỹ sư khai thác mỏ và khoáng sản
- #13 thế giới về Cơ thể/Giải phẫu học
- Xếp thứ 24 trên thế giới và đứng đầu tại Úc cho ngành Life and Agriculture Sciences
- Nằm trong top 40 học viện cho các ngành Psychology, Education, Earth and Marine Sciences
- Xếp hạng 51 – 75 trên thế giới ngành: Medicine, Pharmacine
- Có 7 chuyên ngành đào tạo được xếp hạng chất lượng đào tạo top 50 trên thế giới: Y học Lâm sàng và Dược, Ngôn ngữ học, Nghệ thuật biểu diễn, Kế toán, Tài chính, Kỹ sư Xây dựng và Khai thác mỏ.
- Top 1% những trường đại học tốt nhất trên thế giới
Cơ sở vật chất
Cuộc sống trong khuôn viên trường:
- UWA xếp hạng 1 đối với các sự kiện trong khuôn viên trường và các hoạt động ở Úc
- Hiệp hội sinh viên lớn nhất tại Úc (hơn 1200 sự kiện)
- Hơn 180 câu lạc bộ & hội sinh viên (Xã hội Việt Nam)
- Trung tâm Y tế, Bác sĩ nhãn khoa, Bác sĩ nha khoa
- Quán cà phê
- Trung tâm thể dục, Tennis, bóng quần, sân bóng rổ,
- Đi thuyền buồm, yoga
- 7 cửa hàng ăn uống trên khuôn viên trường, được quản lý bởi sinh viên
Trải nghiệm tuyệt vời với nhiều lựa chọn tại UWA
Sinh viên dễ dàng chọn nhiều ngành học phù hợp từ bậc Dự Bị ĐH, Đại học lên đến Thạc sĩ và Tiến sĩ tại cáckhoa và trường, bao gồm: Xã hội – Nhân văn, Kinh doanh, Luật, Sư phạm, Nhạc, Kỹ thuật; Toán Khoa học; Sức Khỏe và Y học, Dược, Nha; Khoa học; Kiến trúc … với 2 kỳ nhập học mỗi năm vào tháng 2 và tháng 7, với nhiều lựa chọn, hỗ trợ đặc biệt như:
- Sinh viên bậc đại học có thể chọn học 2 chuyên ngành bất kỳ trong 3 năm với cùng một học phí.
- Chương trình Student Exchange học giao lưu tại một trong 150 trường đại học đối tác của UWA.
- Nhiều hoạt động hỗ trợ học tập hiệu quả với STUDYSmarter.
- Hỗ trợ hướng nghiệp, xin việc và hoàn thiện kỹ năng thực tiễn qua chương trình thực tập tại UWA cùng UWA Careers and Employability Centre.
- UniMentor sẽ giúp sinh viên mới được hỗ trợ toàn diện, giúp các bạn hòa nhập tại UWA tốt nhất.
- Chương trình học linh hoạt với Summer School trong dịp hè.
- Hơn 140 CLB và hội tại UWA với hơn 15.000 thành viên cùng nhiều hoạt động sôi nổi.
- Kết nối với các bạn sinh viên quốc tế đang học tại UWA qua Unibuddy để hiểu hơn về các khóa học cũng như cuộc sống sinh viên tuyệt vời tại UWA.
- Trải nghiệm học tập tại cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất: Thư viện Reid về học thuật lớn nhất bang. Medical Research Institute được đầu tư 122 triệu đô, E-zone UWA (Engineering) 250 triệu đô, UWA Business School 50 triệu đô, Bayliss Building (biomolecular sciences) 73 triệu đô, Siemens đầu tư trị giá 447 triệu đô cho ngành Kỹ thuật & năng lượng và Trung tâm tài chính Rosemarie Nathanson hiện đại bậc nhất được vinh danh “Dự án Giáo dục của năm” hàng đầu thế giới tại AV Awards London 2018.
Chất lượng giảng dạy/Giải thưởng Đại học Tây Úc – The University of Western Australia
UWA có hơn 100 năm xuất sắc thể hiện ở:
- Được đánh giá 5 sao ở Úc trong bốn hạng mục các trường đại học 2020 bao gồm tỷ lệ sinh viên-giáo viên, nhu cầu sinh viên, chất lượng giảng dạy (UG) và sự tham gia của người học (PG).
- Hợp tác với hơn 180 trường đại học trên toàn thế giới
- Trường hè UWA cung cấp nhiều lựa chọn hơn và tính linh hoạt cho sinh viên.
- Trong 60 năm qua, sinh viên tại UWA đã được trao 57 suất học bổng Rhodes.
Cựu sinh viên của UWA:
- Cựu Thủ tướng, cố Tiến sĩ Bob Hawke, AC
- Thống đốc Tiểu bang WA: Hon Dr Kim Beazley, AC
- Bộ trưởng Chính phủ Liên bang và Bộ trưởng Tư pháp, Hon. Christian Porter và nhiều thành viên Quốc hội Liên bang hiện tại và trước đây
- Giáo sư Barry Marshall, AC – Người đoạt giải Nobel và Giáo sư danh dự Robin Warren, AC
- Hiệu trưởng Đại học Tây Úc, Tiến sĩ Robert French, AC, nguyên Chánh án Tòa án Tối cao
- Và hàng nghìn nhà lãnh đạo khác trên tất cả các lĩnh vực
Cơ cấu khoa – Học phí trung bình – Phí sinh hoạt trung bình
- Cử nhân Khoa học Y Sinh (Bachelor of Biomedical Science)
- Cử nhân Phân tích Kinh doanh (Bachelor of Commerce (Business Analytics))
- Cử nhân Danh dự nhóm ngành Kỹ thuật (Bachelor of Engineering (Honours))
- Cử nhân ngành Khoa học Dữ liệu (Bachelor of Science (Data Science))
- Cử nhân Danh dự ngành Trí tuệ Nhân tạo (Bachelor of Advanced Computer Science – Honours (Artificial Intelligence)
- Cử nhân Khoa học Máy tính (Bachelor of Science (Computer Science))
- Cử nhân Tâm lý học (Bachelor of Psychology)
- Cử nhân ngành Khoa học Tâm lý và Hành vi (Bachelor of Science (Psychological and Behavioural Sciences))
- Thạc sĩ nhóm ngành Kỹ thuật Chuyên nghiệp (Master of Professional Engineering)
- Thạc sĩ nhóm ngành Thương mại (Master of Commerce)
- Thạc sĩ Quản lý Thông tin Kinh doanh và Hậu cần (Master of Business Information and Logistic Management)
- Thạc sĩ Tài chính Ứng dụng (Master of Applied Finance)
- Thạc sĩ Công tác Xã hội (Master of Social Work)
- Thạc sĩ Phân tích Kinh doanh (Master of Business Analytics)
- Thạc sĩ Công nghệ Thông tin (Master of Information Technology)
Số tiền bạn phải trả cho học phí phụ thuộc vào khóa học, cụ thể từng ngành khác nhau, ghi danh và quốc tịch của sinh viên. Học phí được xem xét hàng năm vào khoảng tháng 11 và có thể tăng lên. Học phí sẽ được thanh toán vào đầu mỗi học kỳ.
- Học phí chương trình Đại học: $38,100 – $49,300/năm (tùy theo từng ngành học) (~ triệu đồng)
- Học phí chương trình Sau đại học: $44,075 – $85,800/năm (tùy theo từng ngành học) (~ triệu đồng)
Chi phí sinh hoạt: A$25,000/năm (~ 416 triệu đồng)
- Nhà ở: A$240 – A$580
- Thực phẩm: A$30 – A$275
- Phương tiện đi lại: A$50
Học bổng Global Excellence từ trường University of Western Australia, Úc khi nhập học trong niên học năm 2025 hiện có các mức sau:
– Lên đến AUD36,000/bậc cử nhân 3 năm (AUD12,000/năm) – GPA xét từ 8,6/10
– Lên đến AUD48,000/bậc cử nhân 4 năm (AUD12,000/năm) – GPA 9,3/10
– Lên đến AUD24,000/bậc thạc sỹ 2 năm (AUD12,000/năm)
– International Student Award: AUD5,000/năm: cấp cho cả bậc cử nhân (tới 4 năm, tối đa AUD20,000) và thạc sỹ (tới 2 năm, tối đa AUD10,000)
Học bổng xét duyệt dựa trên ATAR hoặc WAM: ATAR 85.00+ hoặc WAM 65.00+
LIÊN LẠC NGAY ĐẾN SUNMOON EDUCATION ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 0978 974277
- Học bổng 100% từ Deakin University, Melbourne 2025
- Học bổng 25% trường Australian National University, Úc
- Lấy bằng Thạc sĩ Mỹ tại Úc – cơ hội 60% học bổng cho sinh viên tài năng tại Carnegie Mellon University
- Thạc sĩ ngành CNTT chuyển đổi dành cho mọi sinh viên
- Trường Tilburg University, Hà Lan 2024